Chế độ ăn KETO giảm cân – tăng khả năng có thai
Giảm lượng đường trong bữa ăn hằng ngày là điều cần thiết vì hàm lượng đường trong máu cao khiến adrenalin tác động đến hormone progesteron – hormone giúp hình thành nên bào thai ở cơ thể người phụ nữ.
Chế độ ăn Keto (Ketogenic) là chế độ ăn ít carbohydrate (carb) và nhiều chất béo tốt. Giúp giảm cân hiệu quả cho người Buồng Trứng Đa Nang.
(Với chế độ ăn Keto tiêu chuẩn – một dạng của ăn low carb, bạn chỉ cần giữ lượng carbohydrate nạp với tỷ lệ 60% chất béo, 35% protein và 5% carbohydrate).
1. Chế độ ăn Keto giúp giảm cân
Đây là cách hiệu quả để giảm cân và hạn chế nguy cơ khiến bạn dễ tăng cân. Nhiều nghiên cứu cho thấy các món ăn Keto giảm cân có ưu điểm vượt trội so với chế độ ăn ít chất béo thông thường. Các món ăn trong thực đơn Keto sẽ khiến bạn có cảm giác nhanh no hơn. Vì thế, bạn có thể giảm cân mà không cần phải tính hoặc theo dõi sát sao lượng calo từ thực phẩm trong mỗi lần ăn.
2. Thực đơn ăn Keto giảm cân giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường
Tiểu đường là bệnh xảy ra khi cơ thể có sự thay đổi trong quá trình chuyển hóa năng lượng làm tích tụ nhiều mỡ thừa. Lúc này, người bệnh có chỉ số đường huyết cao và bị suy giảm chức năng insulin. Dư thừa insulin. Insulin là một loại hormone được sản xuất trong các tế bào tuyến tụy cho phép sử dụng đường (glucose), cung cấp năng lượng chính của cơ thể. Nếu có đề kháng insulin, khả năng sử dụng insulin một cách hiệu quả bị suy giảm và tuyến tụy tiết insulin nhiều hơn để chuyển hóa cho các tế bào. Insulin dư thừa được cho là đẩy mạnh sản xuất Androgen của buồng trứng. Sự gia tăng sản xuất Androgen có thể cản trở sự phát triển của nang trứng, làm giảm khả năng rụng trứng của buồng trứng.Chế độ ăn uống có quá nhiều tinh bột cũng có thể là nguyên nhân gây ra hội chứng buồng trứng đa nang.
Cách xây dựng chế độ ăn kiêng Keto cho người Buồng Trứng Đa Nang
1. Những thực phẩm bạn nên ăn
Bạn có thể xây dựng chế độ ăn kiêng này dựa theo những thực phẩm gợi ý sau đây:
• Cá béo: Cá hồi, cá hồi, cá ngừ, cá thu…
• Thịt: Thịt bò, xúc xích, thịt xông khói, thịt gà…
• Các loại hạt: Hạnh nhân, óc chó, hạt lanh, hạt bí ngô, hạt chia…
• Dầu tốt cho sức khỏe: Dầu ô liu nguyên chất, dầu dừa và dầu bơ…
• Phô mai: Các loại phô mai chưa qua chế biến như cream, cheddar, mozzarella…
• Rau chứa hàm lượng carbohydrate thấp: Các loại rau xanh, cà chua, hành tây, ớt chuông…
• Đậu: Đậu Hà Lan, đậu thận, đậu lăng, đậu xanh…
Ngoài các nhóm thực phẩm kể trên, bạn có thể bổ sung thêm trứng luộc, chocolate đen, dâu… để làm món ăn vặt.
2. Những thực phẩm bạn nên tránh
Dựa theo nguyên tắc nền tảng của chế độ ăn kiêng này, bạn nên tránh ăn những thực phẩm có lượng carbohydrate cao sau đây:
• Thực phẩm có nhiều đường: Soda, nước ép trái cây, sinh tố, bánh, kem, kẹo…
• Các loại ngũ cốc hoặc tinh bột: Các sản phẩm từ lúa mì, gạo, mì ống, ngũ cốc…
• Chất béo không lành mạnh: Hạn chế sử dụng dầu thực vật đã qua sử dụng hoặc mayonnaise…
• Thức ăn nhanh: Đây thường là những thực phẩm đã qua xử lý và có rất nhiều carbohydrate.
• Thức uống có cồn: Do hàm lượng carbohydrate cao nên nhiều đồ uống có cồn có thể phá vỡ chế độ ăn Keto của bạn.
Thực đơn Keto mẫu cho một ngày cho người Buồng Trứng Đa Nang
Thực đơn mẫu này là ví dụ điển hình cho một ngày ăn kiêng theo chế độ Keto.
Bạn có thể dựa vào nguyên tắc nền tảng của chế độ ăn này để thiết kế thực đơn hằng ngày cho mình.
Thực đơn mẫu cho 1 ngày ăn Keto
Dưới đây là ví dụ điển hình của một ngày ăn Keto mà bạn có thể dễ dàng áp dụng:
- Bữa sáng: 2 quả trứng chiên bơ và 2 lát thịt
- Ăn vặt giữa buổi: 2 nhánh cần tây và 25g phô mai
- Bữa trưa: 140g ức gà, 85g bắp cải, 2 muỗng canh rau trộn giàu béo và ít carbohydrate
- Ăn vặt giữa buổi: 30g hạnh nhân
- Bữa tối: 200g thịt bò thăn, 85g rau chân vịt, 14 cây nấm nhỏ
Ngoài thực đơn ở trên, bạn có thể tự do sáng tạo theo ý thích miễn là vẫn đảm bảo đúng lượng carb, chất đạm và chất béo theo đúng chế độ Keto của mình.
Đối với người có rối loạn đường máu cần:
Đo đường máu 4 – 6 lần / ngày và ghi kết quả vào phiếu theo dõi.
Ưu tiên đo :
- Trước ăn sáng.
- Sau ăn 2 giờ 3 bữa chính: sáng, trưa, chiều.
-
Trước ăn sáng: < 5,1 mmol / I tương đương < 92 mg/dL.
-
Sau ăn 1 giờ: < 10,0 mmol / l tương đương < 180 mg/dL.
-
Sau ăn 2 giờ: < 8,5 mmol / I tương đương < 153 mg/dL.