Danh mục thuốc

THUỐC SHIP THEO TOA – NHÀ THUỐC 431


Nhấn vào đây để Liên hệ Zalo ship thuốc 0838431431

IVF-C 1000IU (đơn vị tính: Ống)

Ống

Thông tin thuốc

Chỉ định:

IVF-C là hormone hướng sinh dục ở rau người (hCG), được chiết xuất và tinh chế từ nước tiểu của người mang thai. HCG là hormone đa peptid, tan trong nước và lấy từ rau thai người.

Tác dụng của HCG về cơ bản tương đương với LH của tuyến yên, mặc dầu hCG cũng có một phần nhỏ hoạt tính của FSH.

Ở nam giới IVF-C cũng kích thích tế bào kẽ của tinh hoàn (tế bào Leydig) để sản xuất androgen, còn ở nữ giới trong pha 2 của chu kỳ kinh nguyệt, dể giữ vững tính toàn vẹn chức năng của hoàng thể và dể kích thích tiết progesteron. Cần dùng IVF-C trong giai đoạn cuối của sự phát triển và sự chín của nang trứng và để tạo nên sự rụng trứng.

Vì vậy, phải dùng IVF-C sau khi đã dùng Follimon (Urofolitropin)  hoặc IVF-M (Menotropin) một khi trứng đã chín.

Rối loạn do giảm hormone hướng sinh dục, tinh hoàn ẩn, giảm năng tuyến sinh dục, trạng thái bị loạn nhẹ do thiếu hormone hướng sinh dục, tinh trùng yếu, không có tinh trùng, ít kinh nguyệt (pha folliculin kéo dài), đa huyết kinh hoăc bệnh tử cung chảy máu, đe dọa sẩy thai hay sẩy thai, vô kinh nguyên phát và thứ phát hoặc chu kỳ kinh nguyệt không có rụng trứng

Chống chỉ định:

Không nên dùng IVF-C cho những bệnh nhân sau :
Bệnh nhân có ung thư biểu mô tuyến tiền liệt hoặc có tân sinh khác phụ thuộc androgen và người có nghi ngờ mắc các bệnh trên.
Người trước đây có dị ứng với gonadotropin.
Bệnh nhân dậy thì sớm .

Tương tác thuốc:

Khi dùng hCG sau hoặc cùng phối hợp với hocmon kích thích folliculine để kích thích sự rụng trứng có thể gặp hội chứng kích thích quá mức buồng trứng như hội chứng meigs kéo theo sự sưng phồng buồng trứng,gãy trứng bị sưng, cổ trướng, tràn dịch màng phổivà hơn nữa, còn gây huyết khối và nhồi máu não do cô đặc máu và tăng khả năng đông máu.

Tác dụng phụ:

Choáng: có thể gặp choáng, nguy hiểm, nên cần theo dõi bệnh nhân đầy đủ. Nếu gặp đỏ mặt, ợ nóng, khó thở, cần ngưng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
Quá mẫn cảm: có thể gặp phát ban, nên cần ngưng thuốc khi gặp triệu chứng quá mẫn cảm.
Hệ tâm thần – thần kinh: choáng váng, kích động, trầm cảm, mất ngủ, mệt mỏi,…
Hệ tuần hoàn: có thể gặp (hiếm) huyết khối và nhồi máu não.
Dùng liên tục trong thời gian dài: tăng tính dục, cương cứng dương vật, trứng cá, vú to ở đàn ông có thể gặp ở bệnh nhân nam và các dấu hiệu nam tính hóa như: giọng nói đàn ông, rậm lông, to âm vật, trứng cá ở nữ giới.
Các tác dụng có hại khác: nều gặp các dấu hiệu dậy thì sớm khi sử dụng cho bệnh nhân chưa đến tuổi dậy thì, cần phải ngưng thuốc.

Chú ý đề phòng:

Cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân sau:

Người có phì đại tuyến tiền liệt.
Người động kinh,migrain, hen, bệnh tim, bệnh thận(ứ dịch, phù, … có thể bị sản xuât androgen).

Khi dùng hCG sau hoặc cùng lúc với sản phẩm hocmon kích thích folliculin để điều trị vô sinh nữ, có thể gặp triệu chứng kích thích quá mức buồng trứng như: hội chứng meigs kéo theo sưng phồng buồng trứng, gẫy buồng trứng bị sưng, cổ truớng, tràn dịch màng phổi và khi đó cần thận trọng như sau:

Vì có nguy cơ sinh nhiều con, nên bệnh nhân cần được thông báo trước.
Cần theo dõi thận trọng khi bệnh nhân có những triệu chứng chủ quan như: đau bụng, khó chịu vùng bụng, nôn, đau lưng,…
Bệnh nhân có bị sưng phồng buồng trứng hay không,thì cần xác nhận bằng thăm khám nội khoa.

Thận trọng khi sử dụng:

Đau nơi tiêm bắp

Vì thuốc có thể bị kết tủa với ethanol,… , nên ống tiêm chỉ được dùng sau khi đã tiệt khuẩn và rửa với một ít dung môi dùng cho thuốc này.

Dung dịch đã pha chế cần phải dùng ngay.

Thông tin thành phần Gonadotropin

Chỉ định:

Ở phụ nữ: Gây phóng noãn ở người vô sinh do không có hoặc có gona- dotropin nồng độ thấp (không phóng noãn thứ phát do suy tuyến yên và không phải do suy buồng trứng tiên phát); phối hợp với menotropin hoặc với clomifen citrat trong các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
Ở nam giới: Phối hợp với menotropin kích thích tạo tinh trùng ở người bị giảm gonadotropin tiên phát hoặc thứ phát đã được điều trị; tinh hoàn ẩn trước tuổi dậy thì không do tắc giải phẫu.
Chống chỉ định:

Trẻ em dậy thì sớm; carcinoma tuyến tiền liệt; các khối u phụ thuộc androgen; dị ứng với thuốc; mang thai; buồng trứng bị kích thích quá do FSH.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Nhật

.

Bản quyền 2021 © Phòng khám Phạm Nhật