Danh mục thuốc

THUỐC SHIP THEO TOA – NHÀ THUỐC 431


Nhấn vào đây để Liên hệ Zalo ship thuốc 0838431431

Pruzena (đơn vị tính: Hộp)

Hộp

Thông tin thuốc

Thông tin thành phần Doxylamine

Dược lực:

Doxylamine là một chất kháng histamine làm giảm tác dụng của histamine hóa học tự nhiên trong cơ thể.
Histamine có thể tạo ra các triệu chứng hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và chảy nước mũi .
Thuốc kháng histamine có thể gây buồn ngủ và đôi khi được sử dụng hỗ trợ giấc ngủ.
Tác dụng :

Điều trị mất ngủ: sản phẩm không thuộc danh mục thuốc gây nghiện của Bộ Y tế ban hành; thông thường 1-2 viên, uống trước khi ngủ; giảm liều cho bệnh nhân nhạy cảm trên 60 tuổi.
Chỉ định :

Doxylamine được sử dụng để điều trị hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt, nổi mề đay , nổi mẩn da , ngứa và các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng khác.
Doxylamine cũng được sử dụng như một phương pháp điều trị ngắn hạn cho các vấn đề về giấc ngủ : mất ngủ, khó ngủ…
Chống chỉ định:

Mẫn cảm với doxylamine;
Tác dụng phụ:

Doxylamin succinate thường gây buồn ngủ, mệt mỏi, ngủ gật, chóng mặt, rối loạn điều vận, làm khô đặc chất tiết ở miệng và đường hô hấp, kích ứng dạ dày. Doxylamin succinate cũng có thể gây hạ huyết áp, đánh trống ngực, tǎng nhịp tim, lú lẫn, cǎng thẳng, kích thích, nhìn lóa, nhìn đôi, run, chán ǎn hoặc buồn nôn.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Không nên sử dụng thuốc cho những người đang lái xe hoặc đang điều khiển, vận hành máy móc do thuốc có tác dụng gây ngủ gật.

Thông tin thành phần Vitamin B6

Dược lực:

Vitamin B6 là loại vitamin tan trong nước thuộc nhóm B.

Dược động học:

Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
Tác dụng:

Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như coenzym trong chuyển hoá protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gama – aminobutyric tham gia tổng hợp hemoglobin.
Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6 ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hoá bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Với người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu vitamin B6 hàng ngày nhiều hơn bình thường.
Nhiều thuốc tác dụng như các chất đối kháng pyridoxin: isoniazid, cycloserin, penicilamin, hydralazin và các chất có nhóm carbonyl khác có thể kết hợp với vitamin B6 và ức chế chức năng coenzym của vitamin này. Pyridoxin được dùng để điều trị co giật và hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid. Những triệu chứng này được xem là do giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh trung ương, có lẽ do isoniazid ức chế hoạt động của pyridoxal – 5 – phosphat trong não. Pyridoxin cũng được dùng làm thuốc hỗ trợ cho các biện pháp khác trong việc điều trị ngộ độc cấp do nấm thuộc chi Giromitra nhằm trị các tác dụng trên thần kinh (như co giật hôn mê) của chất methylhydrazin, được thuỷ phân từ độc tố gyrometrin có trong các nấm này.
Chỉ định:

Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6: khi thiếu hụt do dinh dưỡng, ít gặp trường hợp thiếu đơn độc một vitamin nhóm B, vì vậy bổ sung vitmain dưới dạng hỗ hợp có hiệu quả hơn dùng đơn lẻ. Tốt nhất vẫn là cải thiện chế độ ăn.
Thiếu hụt pyridoxxin có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi. Nhu cầu cơ thể tăng và việc bổ sung vitamin B6, có thể cần thiết trong các trường hợp sau đây: nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, sốt kéo dài, cắt bỏ dạ dày, lọc máu, cường tuyến giáp, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột (như ỉa chảy, viêm ruột), kém hấp thu liên quan đến bệnh gan – mật.
Người mang thai có nhu cầu tăng về mọi mặt vitamin. Nên bổ sung bằng chế độ ăn. Một số trường hợp dùng thêm hỗn hợp các vitamin và muối khoáng như người mang thai kém ăn hoặc có nguy cơ thiếu hụt cao (chửa nhiều thai, nghiện hút thuốc lá, rượu, ma tuý).
Dùng với lượng quá thừa hỗn hợp các vitamin và muối khoáng có thể có hịa cho mẹ và thai nhi, cần phải tránh.
Chống chỉ định :

Quá mẫn với pyridoxin.
Tác dụng phụ

Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hiếm gặp: buồn nôn và nôn.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Nhật

Bản quyền 2021 © Phòng khám Phạm Nhật