Thuốc Priligy (dapoxetin): Công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý
28/03/2022 by BS - Phạm Quang Nhật
1. Thuốc Priligy là gì?
Thành phần trong công thức thuốc Priligy
Hoạt chất
- Dapoxetin (dạng muối hydrochlorid)………………………….30 mg.
Tá dược
- Lactose monohydrat;
- Microciystallin cellulose;
- Natri croscarmellose sodium;
- Colloidal anhydrous silica;
- Magie stearat;
- Hypromellose, titanium dioxide, triacetin;
- Black iron oxide, yellow iron oxide.
2. Chỉ định của thuốc Priligy
Thuốc Priligy được dùng trong những trường hợp xuất tinh sớm ở nam giới độ tuổi từ 18 – 64 có các tình trạng như sau
- Xuất tinh dai dẳng và tái phát khi có sự kích thích về tình dục ở mức độ tối thiểu, trước trong hoặc ngay sau khi thâm nhập, trước khi bệnh nhân có chủ định.
- Cảm giác lo lắng hoặc cảm giác khó chịu như là hậu quả của xuất tinh sớm
- Ngoài ra, Priligy còn dùng để điều trị tình trạng khó kiểm soát hiện tượng xuất tinh.
3. Trường hợp không nên dùng thuốc Priligy
- Dị ứng với dapoxetin hydrochlorid hoặc dị ứng bất kỳ thành phần tá dược khác nào có trong thành phần của thuốc.
- Người bệnh đang trong các tình trạng sau
+ Mắc bệnh lý tim mạch mạn tính như suy tim độ II-IV.
+ Rối loạn dẫn truyền không được điều trị.
+ Hoặc bệnh nhân đặt máy tạo nhịp, bệnh lý thiếu máu cơ tim rõ rệt, bệnh van tim mạn tính. - Chống chỉ định sử dụng Priligy ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
- Không những vậy, không sử thuốc để điều trị trên các bệnh nhân đã từng bị bệnh hưng cảm, rối loạn lưỡng cực hoặc trầm cảm nặng; ngừng sử dụng nếu bệnh tâm thần tiến triển.
4. Cách dùng thuốc Priligy hiệu quả
4.1. Cách dùng
- Thuốc Priligy được dùng theo đường uống.
- Lưu ý, nuốt cả viên thuốc với nhiều nước (uống một ly đầy).
- Nên thận trọng để tránh tình trạng chấn thương do ngất hoặc một số các triệu chứng báo trước như hắt hơi, đau đầu nhẹ.
- Có thể sử dụng thuốc cùng thức ăn hoặc không, nghĩa là có thể uống lúc bụng đói hoặc no.
4.2. Liều dùng
Tùy vào độ tuổi cũng như tình trạng bệnh lý của mỗi người mà liều dùng khác nhau, cụ thể:
4.2.1. Nam giới độ tuổi từ 18 – 64
- Bắt đầu sử dụng với liều là 30mg trong tất cả mọi trường hợp.
- Dùng thuốc trước khi quan hệ từ 1 – 3 giờ.
- Lưu ý, nếu liều 30mg không hiệu quả và tác dụng phụ có thể chấp nhận được có thể tăng liều lên tới tối đa với liều là 60 mg. Liều tối đa khi sử dụng thường xuyên là 1 lần/ ngày.
4.2.2. Người già > 65 tuổi
- Vẫn chưa xác định được liều an toàn và hiệu quả ở người trên 65.
- Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên nhóm người này.
4.2.3. Đối tượng là trẻ em và thiếu niên
- Lưu ý, không dùng thuốc cho các đối tượng < 18 tuổi.
4.2.4. Trên người bệnh suy giảm chức năng thận
- Không cần hiệu chỉnh liều trên những bệnh nhân suy chức năng thận ở mức độ nhẹ và vừa.
- Tuy nhiên, không dùng Priligy cho những bệnh nhân suy chức năng thận nặng
4.2.5. Với người bệnh suy chức năng gan
- Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ.
- Cần thận trọng ở những đối tượng chuyển hóa kém CYP2D6 và ở những bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế mạnh hệ CYP2D6 khi tăng liều lên tới 60mg
5. Các tác dụng phụ
- Choáng ngất như mất ý thức, giảm mức độ tỉnh táo, ngủ lịm.
- Hạ huyết áp khi đứng.
- Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, khó ngủ và mệt mỏi.
- Phần lớn các tác dụng ngoại ý dẫn đến việc ngưng sử dụng thuốc thường là buồn nôn.
- Nhịp tim nhanh, chậm nhịp hoặc ngừng nhịp xoang.
- Giãn đồng tử, đau nhức mắt.
- Giảm xuất tinh, rối loạn cơ quan sinh sản ở nam giới, kích ứng bộ phận sinh dục nam.
- Rối loạn giấc ngủ, nghiến răng khi ngủ, rối loạn định hướng,..
6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Priligy
- Các thuốc ức chế monoamin oxidase.
- Thioridazin.
- Thuốc/ thảo dược có tác dụng cường giao cảm.
- Tramadol.
- L-tryptophan triptans.
- Linezolid.
- SSRIs, SNRIs.
- Lithium.
- St. John’s Wort (Hypericum perforatum).
- Ketoconazol, itraconazol, ritonavir, saquinavir, telithromycin, nefazodon, nelfinavir và atazanavir.
- Erythromycin, clarithromycin, fluconazol.
- Verapamil và diltiazem.
- Fluoxetin.
- Tadalafil và sildenafil.
- Tamsulosin.
- Desipramin.
- Warfarin.
- Ethanol.
7. Những lưu ý khi dùng thuốc Priligy
- Chỉ sử dụng thuốc Priligy cho những bệnh nhân bị xuất tinh sớm.
- Không dùng phối hợp Priligy với các thuốc gây hưng phấn khác vì làm tăng nguy cơ tiếp xúc tác dụng phụ.
+ Nhịp nhanh.
+ Tăng thân nhiệt.
+ Hội chứng cường giao cảm.
+ Tình trạng ngủ gà và hoa mắt chóng mặt. - Không nên dùng rượu trong quá trình điều trị với thuốc vì uống rượu trong thời gian sử dụng thuốc có thể làm tăng các phản ứng bất lợi trên hệ thần kinh và tim mạch như hiện tượng choáng ngất do đó có thể làm tăng nguy cơ gây tai nạn.
- Lưu ý khi sử dụng thuốc Priligy trên các ệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh lý về tim mạch.
- Thuốc có thể gây hạ huyết áp khi đứng với các triệu chứng như đau đầu nhẹ khi đứng dậy. Do đó, để đảm bảo an toàn, nếu có dấu hiệu này hãy ngay lập tức nên nằm xuống hoặc ngồi cúi đầu giữa hai đầu gối đến khi các dấu hiệu qua đi. Không nên đứng dậy đột ngột mà nên dậy từ từ sau khi nằm hoặc ngồi trong một thời gian dài.
- Ngoài ra, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Priligy đồng thời cho những bệnh nhân dùng thuốc giãn mạch.
Một số điều cần lưu ý khi dùng Priligy
- Không được sử dụng thuốc cho những bệnh nhân đã từng bị rối loạn cảm xúc như hưng phấn/ hưng trầm cảm hoặc rối loạn lưỡng cực. Nên ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện bât kỳ triệu chứng của các rối loạn này.
- Nếu ngừng sử dụng thuốc khi bệnh nhân xuất hiện triệu chứng co giật và không chi định PRILIGY cho những bệnh nhân đã từng bị động kinh không ổn định. Đối với những bệnh nhân động kinh được kiểm soát cần được theo dõi chặt chẽ.
- Cần kiểm tra kỹ lưỡng về tình trạng trầm cảm có rối loạn tâm thần của bệnh nhân trước khi điều trị với thuốc priligy để loại trừ tình trạng rối loạn trầm cảm không được chẩn đoán.
- Chú ý, không sử dụng thuốc Priligy cho những bệnh nhân suy chức năng thận nặng và nên thận trọng đối với những bệnh nhân suy chức năng thận ở mức độ vừa và nhẹ.
- Priligy có thể gây ra các rối loạn về mắt như giãn đồng tử và đau nhức mắt. Do đó, thận họng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân bị tăng áp lực trong mắt hoặc có nguy cơ glaucoma góc đóng.
8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc Priligy có gây ra các triệu chứng chóng mặt mất khả năng tập trung, choáng ngất, mắt nhìn mờ, tình trạng ngủ gà.
- Do đó, cần khuyến nghị người bệnh tránh xa các tình huống có thể xảy ra tai nạn, kể cả việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
Không nên sử dụng thuốc cho đối tượng là phụ nữ
8.2.1. Phụ nữ mang thai
- Vẫn chưa có bằng chứng về khả năng gây quái thai, hay gây nhiễm độc thai trên chuột và thỏ khi sử dụng tới liều tương ứng là 100mg/ kg (chuột) và 75mg/ kg (ở thỏ).
- Đồng thời, vẫn chưa có những bằng chứng cho thấy sử dụng dapoxetin có ảnh hưởng lên đối tác đang trong thời kỳ thai nghén vì vẫn còn hạn chế về dữ liệu. Không có những nghiên cứu có kiểm soát của Dapoxetin ở phụ nữ có thai.
8.2.2. Phụ nữ cho con bú
- Vẫn chưa biết liệu Dapoxetin và chất chuyển hóa của nó có được bài xuât vào trong sữa mẹ hay không.
- Do đó, không được sử dụng thuốc Priligy trên đối tượng này.
9. Xử trí khi quá liều Priligy
- Vẫn chưa có báo cáo về trường hợp quá liều Priligy được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng.
- Nhìn chung, các triệu chứng quá liều đối với các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin bao gồm các phản ứng do chất trung gian serotonin với các triệu chứng như
+ Ngủ gà.
+ Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn và nôn.
+ Nhịp tim nhanh, rung giật, trống ngực.
+ Chóng mặt. - Trong trường hợp dùng quá liều, nên tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ và hồi phục triệu chứng cho người bệnh.
- Lưu ý, hiện vẫn chưa có thuốc giải độc cho tình trạng quá liều Priligy.
10. Xử trí khi quên một liều Priligy
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
11. Cách bảo quản
- Để thuốc Priligy tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.
Để nhận thông tin khám với Bs Nhật, vui lòng nhấn vào link: https://m.me/bsphamquangnhat\